Đồng chí Thiếu tướng, Phó giáo sư TẠ VÂN (tức Tạ Văn Vân). 
Đồng chí Thiếu tướng, Phó giáo sư TẠ VÂN (tức Tạ Văn Vân).

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

– Từ tháng 3-1946 đến tháng 12-1946: Chiến sĩ, Tiểu đoàn Liêm Phóng, Phúc Yên.

– Từ tháng 1-1947 đến tháng 8-1947: Tiểu đội phó, Tiểu đoàn chủ lực, Quân khu Việt Bắc.

– Từ tháng 9-1947 đến tháng 10-1950: Chính trị viên Trung đội, Chính trị viên Đại đội, thuộc Tiểu đoàn 55, Trung đoàn 77.

– Từ tháng 11-1950 đến tháng 10-1951: Đại đội trưởng, Tiểu đoàn 428, Trung đoàn 141, Sư đoàn 312.

– Từ tháng 11-1951 đến tháng 5-1954: Tiểu đoàn phó, Trợ lý Tác chiến Sư đoàn 312.

–  Từ tháng 6-1954 đến tháng 10-1955: Tiểu đoàn trưởng, Tham mưu phó Trung đoàn 141, Sư đoàn 312.

– Từ tháng 11-1955 đến tháng 10-1960: Trung đoàn phó, phụ trách Trung đoàn trưởng Trung đoàn 4, Sư đoàn 328 và Trung đoàn 208, Sư đoàn 351.

– Từ tháng 11-1960 đến tháng 4-1962: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 208, Bộ tư lệnh Pháo binh.

– Từ tháng 5-1962 đến tháng 7-1965: Học viên Học viện Pháo binh Trung Quốc.

– Từ tháng 8-1965 đến tháng 10-1966: Phó phòng Huấn luyện, Bộ tư lệnh Sư đoàn 351 Pháo binh; Lữ phó, phụ trách Lữ trưởng Lữ đoàn 368, Bộ tư lệnh Pháo binh.

– Từ tháng 11-1966 đến tháng 10-1969: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 84 Pháo binh, Mặt trận B5.

– Từ tháng 11-1969 đến tháng 12-1971: Trưởng phòng Khoa học Quân sự, Bộ tư lệnh Pháo binh.

– Từ tháng 1-1972 đến tháng 9-1977: Tham mưu phó, Bộ tư lệnh Pháo binh, kiêm Chủ nhiệm Pháo binh Chiến dịch Quảng Trị; Chủ nhiệm Pháo binh Mặt trận Tây Nguyên và kiêm Tư lệnh phó Pháo binh Miền trong Chiến dịch Hồ Chí Minh.

– Từ tháng 10-1977 đến tháng 9-1978: Học viên bổ túc, Học viện Quân sự cấp cao (nay là Học viện Quốc phòng).

– Từ tháng 10-1978 đến tháng 8-1979: Giáo viên Khoa Chiến dịch, Học viện Quân sự cấp cao.

– Từ tháng 9-1979 đến tháng 8-1983: Phó khoa, Trưởng khoa Pháo binh Học viện Quân sự cấp cao.

– Từ tháng 9-1983 đến tháng 12-1984: Trưởng khoa Binh chủng, Học viện Quân sự cấp cao.

– Từ tháng 1-1985 đến tháng 1-1988: Trưởng khoa Pháo binh, Học viện Quân sự cấp cao.

– Từ tháng 2-1988 đến tháng 7-1988: Học viên Học viện Pháo binh Liên Xô.

– Từ tháng 8-1988 đến tháng 1-1996: Trưởng khoa Pháo binh, Học viện Quân sự cấp cao.

Đồng chí được phong quân hàm Thiếu tướng tháng 12-1985.

Tháng 2-1996, đồng chí được Đảng, Nhà nước cho nghỉ hưu.

NHỮNG PHẦN THƯỞNG CAO QUÝ

Huân chương Quân công hạng Nhì; Huân chương Chiến công hạng Nhất; Huân chương Chiến thắng hạng Nhì; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất; Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Ba; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba; Huy chương Quân kỳ Quyết thắng; Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng.

Đồng chí đã từ trần hồi 12 giờ 12 phút, ngày 17-11-2017, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Lễ viếng từ 7 giờ 30 phút đến 8 giờ 45 phút, ngày 22-11-2017, tại Nhà tang lễ Quốc gia (số 5 Trần Thánh Tông, Hà Nội). Lễ truy điệu và đưa tang hồi 8 giờ 45 phút cùng ngày; hỏa táng tại Đài hóa thân Hoàn Vũ, Văn Điển, Hà Nội; an táng tại nghĩa trang quê nhà: Xã Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Sự ra đi của Đồng chí là sự mất mát to lớn của Bộ Quốc Phòng; Đảng ủy, Ban giám đốc Học viện Quốc Phòng; Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Đảng ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ, Hội CCB phường Nam Đồng, quận Đống Đa, TP Hà Nội, gia đình, đồng đội và bà con thân tộc Tạ vô cùng thương tiếc.

Tạ Ngọc Nam-PCT.HĐHTVN-BLSHTVN sưu tầm theo nguồn: báo QĐND.VN số ra ngày 20/11/2017